Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại 640312, Vogel - Germany
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại 640312, Vogel - Germany.
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại từ xa, có tia laser định điểm.
Máy đo nhiệt độ hồng ngoại thiết kế hình dạng khẩu súng, dễ cầm và thao tác đo.
Chỉ cần xác định chính xác điểm cần đo bằng tia laser và bấm nút đo.
Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc với điểm cần đo, thích ứng cho các phép đo mang tính kiểm tra.
Thích hợp với các kiểu đo khảo cứu và giám sát nhiệt độ.
Máy đo nhiệt độ từ xa sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Vỏ máy làm bằng vật liệu nhựa cao cấp ABS.
Hiển thị kết quả đo trên màn hình tinh thể lỏng, có đèn chiếu sáng nền.
Dễ đọc trong mọi điều kiện ánh sáng môi trường.
Đơn vị đo lường nhiệt độ có thể chọn lựa giữa độ C và độ F.
Tự động tắt nguồn sau 15 giây không sử dụng để tiết kiệm pin.
Thời gian đáp ứng trở lại chỉ mất dưới 1 giây. Sẵn sàng đo ngay lập tức.
Tia laser đáp ứng tiêu chuẩn bảo vệ Class II.
Kết quả đo được lưu trữ trong máy, đọc lại trị số đo khi cần do máy có chức năng giữ lại trị số đo.
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại 640312, Vogel - Germany
Thông số kỹ thuật:
Thang đo: -20oC đến +380oC.
Độ chính xác: 0.1 oC.
Sai số toàn tầm đo: ± 2.0 oC.
Dung sai lặp lại: ± 2.0 oC.
Tỉ số quang học D/S: 8:1
Nhiệt độ bảo quản từ -10oC đến +60oC.
Nhiệt độ vận hành: từ 0oC đến +50oC.
Độ ẩm môi trường: từ 10% đến 90% RH.
Hệ số phát xạ: 0.95.
Kích thước máy đo: 175x90x40mm.
Trọng lượng máy: 150g.
Ghi chú.
Hệ số phát xạ:
Ứng với mỗi vật thể cần đo có một hệ số phát xạ khác nhau.
Chỉ số này đặc trưng cho sự phát xạ hồng ngoại đến máy đo.
Đặc trưng của nhiệt độ là hồng ngoại.
Máy đo dựa trên bức xạ hồng ngoại của vật thể để đo lường trị số nhiệt độ mà nó phát ra.
Ngoài ra máy đo còn chịu ảnh hưởng nhiễu của khoảng không gian từ máy tới bề mặt cần đo.
Kết quả đo sẽ mang tính kiểm tra.
Độ tin cậy của kết quả đo phụ thuộc vào kỹ thuật và kỹ năng của người đo rất nhiều.
Tỉ số quang học D/S:
Là tỉ số giữa khoảng cách từ máy đo đến diện tích khu vực cần đo với diện tích ấy.
Chỉ số này càng cao sẽ thể hiện khả năng đo của máy càng cao.
Hiểu nôm na là bạn đứng càng xa mà đo được nhiệt độ của một vùng càng nhỏ thì máy đó càng mạnh.
Tỉ số này vạch ra một hình nón xoay có đỉnh là vị trí đón nhận bức xạ hồng ngoại trên máy đo.
Đáy của hình nón là diện tích bề mặt vùng cần đo nhiệt độ.
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại từ xa, có tia laser định điểm.
![]() |
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại 640312, Vogel - Germany |
Máy đo nhiệt độ hồng ngoại thiết kế hình dạng khẩu súng, dễ cầm và thao tác đo.
Chỉ cần xác định chính xác điểm cần đo bằng tia laser và bấm nút đo.
Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc với điểm cần đo, thích ứng cho các phép đo mang tính kiểm tra.
Thích hợp với các kiểu đo khảo cứu và giám sát nhiệt độ.
Máy đo nhiệt độ từ xa sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Vỏ máy làm bằng vật liệu nhựa cao cấp ABS.
Hiển thị kết quả đo trên màn hình tinh thể lỏng, có đèn chiếu sáng nền.
Dễ đọc trong mọi điều kiện ánh sáng môi trường.
Đơn vị đo lường nhiệt độ có thể chọn lựa giữa độ C và độ F.
Tự động tắt nguồn sau 15 giây không sử dụng để tiết kiệm pin.
Thời gian đáp ứng trở lại chỉ mất dưới 1 giây. Sẵn sàng đo ngay lập tức.
Tia laser đáp ứng tiêu chuẩn bảo vệ Class II.
Kết quả đo được lưu trữ trong máy, đọc lại trị số đo khi cần do máy có chức năng giữ lại trị số đo.
Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại 640312, Vogel - Germany
Thông số kỹ thuật:
Thang đo: -20oC đến +380oC.
Độ chính xác: 0.1 oC.
Sai số toàn tầm đo: ± 2.0 oC.
Dung sai lặp lại: ± 2.0 oC.
Tỉ số quang học D/S: 8:1
Nhiệt độ bảo quản từ -10oC đến +60oC.
Nhiệt độ vận hành: từ 0oC đến +50oC.
Độ ẩm môi trường: từ 10% đến 90% RH.
Hệ số phát xạ: 0.95.
Kích thước máy đo: 175x90x40mm.
Trọng lượng máy: 150g.
Ghi chú.
Hệ số phát xạ:
Ứng với mỗi vật thể cần đo có một hệ số phát xạ khác nhau.
Chỉ số này đặc trưng cho sự phát xạ hồng ngoại đến máy đo.
Đặc trưng của nhiệt độ là hồng ngoại.
Máy đo dựa trên bức xạ hồng ngoại của vật thể để đo lường trị số nhiệt độ mà nó phát ra.
Ngoài ra máy đo còn chịu ảnh hưởng nhiễu của khoảng không gian từ máy tới bề mặt cần đo.
Kết quả đo sẽ mang tính kiểm tra.
Độ tin cậy của kết quả đo phụ thuộc vào kỹ thuật và kỹ năng của người đo rất nhiều.
Tỉ số quang học D/S:
Là tỉ số giữa khoảng cách từ máy đo đến diện tích khu vực cần đo với diện tích ấy.
Chỉ số này càng cao sẽ thể hiện khả năng đo của máy càng cao.
Hiểu nôm na là bạn đứng càng xa mà đo được nhiệt độ của một vùng càng nhỏ thì máy đó càng mạnh.
Tỉ số này vạch ra một hình nón xoay có đỉnh là vị trí đón nhận bức xạ hồng ngoại trên máy đo.
Đáy của hình nón là diện tích bề mặt vùng cần đo nhiệt độ.
Nhận xét
Đăng nhận xét